Logo Go1Care-02
hotline 18000027
Generic selectors
Exact matches only
Search in title
Search in content
Post Type Selectors
SẢN PHẨM

Thuốc Brufen Abbott hỗ trợ giảm đau và hạ sốt ở trẻ em (60ml)

Mô tả sản phẩm:

Thuốc Brufen Abbott (60ml) chứa thành phần chính là ibuprofen (100mg/5ml), được sử dụng để hạ sốt và giảm đau ở trẻ em. Liều dùng phụ thuộc vào trọng lượng và tuổi của trẻ, không được vượt quá 1200mg ibuprofen trong 24 giờ. Tác dụng phụ có thể gặp là tổn thương dạ dày ruột, phản ứng dị ứng, ảnh hưởng đến tim mạch và thận. Bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt là người già và những người có tiền sử bệnh tim mạch.

Giá bán:

60.000 

Đảm Bảo Hoàn Tiền 100% Không Rủi Ro(*)

Nhóm sản phẩm:

Categories:

Tên sản phẩm:

Thuốc Brufen Abbott hỗ trợ giảm đau và hạ sốt ở trẻ em (60ml)

URL sản phẩm:

URL hình ảnh sản phẩm:

Thương hiệu:

Giá bán:

60.000 

Mô tả chi tiết:

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi 5mL (1 muỗng cà phê) chứa 100mg ibuprofen.

Tá dược đã biết tác dụng: sucrose, sorbitol, chất tạo màu vàng, methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate.

Công dụng (chỉ định)

– Hạ sốt ở trẻ em.

– Giảm đau trong các trường hợp như đau răng hoặc đau do nhổ răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau xương và khớp do thấp, đau do bong gân.

Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng

Để thuốc có tác dụng nhanh hơn, có thể dùng thuốc khi đói. Đối với các bệnh nhân có dạ dày nhạy cảm, nên dùng thuốc kèm với thức ăn.

Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng. Hỗn dịch ibuprofen có thể gây ra cảm giác nóng rát thoáng qua ở vùng miệng hoặc cổ họng.

Liều dùng

Liều dùng ibuprofen phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và tuổi của bệnh nhân. Liều dùng tối đa một lần hàng ngày đối với người lớn và thanh thiếu niên không nên vượt quá 400 mg ibuprofen.

Dùng trên 400 mg ibuprofen một lần không làm tăng tác dụng giảm đau.

Thời gian giữa các liều ít nhất là 4 giờ.

Tổng liều dùng đối với người lớn và thanh thiếu niên không nên vượt quá 1200 mg ibuprofen trong khoảng thời gian 24 giờ.

Bệnh nhân người lớn nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng không thuyên giảm hoặc nặng thêm, hoặc cần dùng ibuprofen quá 3 ngày để điều trị hạ sốt hoặc quá 5 ngày.

Người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên) 

Dùng giảm đau: 200 – 400 mg (10 – 20 mL) một lần, ba đến bốn lần hàng ngày.

Trẻ em 

Dùng để hạ sốt và giảm đau.

Liều hàng ngày là 20-30 mg/kg thể trọng, chia làm nhiều lần.

Liều này có thể đạt được bằng cách dùng hỗn dịch 20 mg/mL như sau:

Tuổi /Cân nặng Tần suất Liều dùng một lần Liều tối đa hàng ngày
Khoảng 3 – 6 tháng

(khoảng 5 – 7 kg)

2 đến 3 lần một ngày 2,5 mL (50 mg) 150 mg
Khoảng 6 – 12 tháng (khoảng 7 – 10 kg) 3 lần một ngày 2,5 mL (50 mg) 150 mg
Khoảng 1-2 tuổi

(khoảng 10 – 14,5 kg)

3 đến 4 lần một ngày 2,5 mL (50 mg) 200 mg
Khoảng 3 – 7 tuổi

(khoảng 14,5 – 25 kg)

3 đến 4 lần một ngày 5 mL (100 mg) 400 mg
Khoảng 8 – 12 tuổi

(khoảng 25 – 40 kg)

3 đến 4 lần một ngày 10 mL (200 mg) 800 mg

Không dùng cho trẻ em tuổi dưới 3 tháng, hoặc trẻ em cân nặng dưới 5 Kg.

Đối với trẻ em tuổi từ 3 – 5 tháng, cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng trầm trọng thêm, hoặc nếu triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 24 giờ.

Đối với trẻ em tuổi từ 6 tháng trở lên và đối với thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi), cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần dùng thuốc này trong hơn 3 ngày, hoặc nếu triệu chứng trầm trọng thêm.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Brufen 60ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng bất lợi thường gặp nhất là đối với dạ dày ruột. Loét hệ thống tiêu hóa, chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột, đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người già, có thể xảy ra (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đại tiện màu đen, nôn ra máu, loét dạ dày, bệnh viêm ruột kết tiến triển và bệnh Crohn (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG) đã được ghi nhận sau khi sử dụng thuốc. Viêm dạ dày cũng đã được báo cáo, nhưng ít gặp hơn.

Hỗn dịch uống hoặc cốm dạng sủi ibuprofen có thể gây ra cảm giác nóng rát thoáng qua ở vùng miệng và cổ họng.

Phản ứng quá mẫn

Các phản ứng quá mẫn đã được báo cáo sau khi dùng NSAID. Các phản ứng này có thể bao gồm:

(a) Các phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ;
(b) Các phản ứng đường hô hấp bao gồm hen, hen tăng lên, co thắt phế quản hoặc khó thở;
(c) Các rối loạn về da, bao gồm phát ban các loại, ngứa, mày đay, phù bạch huyết và, rất hiếm gặp, ban đỏ đa dạng và bệnh danh là bóng nước (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc tính).

Các tình trạng nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng. 

Hiện tượng trầm trọng thêm của tình trạng viêm do nhiễm trùng (ví dụ tăng viêm mạc hoại tử) đã được mô tả khi sử dụng NSAID. Nếu dấu hiệu nhiễm trùng xảy ra hoặc trầm trọng thêm trong lúc sử dụng ibuprofen, khuyến cáo bệnh nhân đến gặp bác sĩ ngay lập tức.

Da và rối loạn mô dưới da 

Trong một số trường hợp cá biệt, nhiễm trùng da nghiêm trọng và bội nhiễm mô mềm có thể xảy ra khi bị viêm thủy đậu (xem phần “Các tình trạng nhiễm trùng và thâm nhiễm” và CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Rối loạn tim mạch 

Thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ gợi ý rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt là ở liều cao (2400 mg hàng ngày) và kéo dài có thể gắn liền với tăng nhẹ nguy cơ sự cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim, đột quỵ, xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG).

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và Thận trọng).

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng chung

– Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách dùng liều thấp nhất có tác dụng trong khoảng thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng (xem phần LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG, và phần cảnh báo và thận trọng liên quan đến dạ dày ruột và tim mạch dưới đây).

– Cũng như các thuốc NSAID khác, ibuprofen có thể che giấu dấu hiệu nhiễm trùng.

– Nên tránh sử dụng ibuprofen cùng với các NSAID, bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2, do nguy cơ tác dụng hiệp đồng (xem phần TƯƠNG TÁC THUỐC).

– Ibuprofen có thể tạm thời ức chế chức năng tiểu cầu máu (kết tập tiểu cầu).

– Khi sử dụng kéo dài bất cứ thuốc giảm đau nào, có thể xảy ra đau đầu nhưng không được điều trị bằng cách tăng liều dùng của thuốc.

– Khi dùng thuốc cùng với rượu, các tác dụng bất lợi có liên quan đến hoạt chất của NSAID, đặc biệt là các tác dụng liên quan đến dạ dày ruột hoặc hệ thần kinh trung ương, có thể tăng lên.

Người già

Bệnh nhân người già có thể gặp tác dụng bất lợi của NSAID với tần suất tăng lên, đặc biệt là tác dụng thủng và chảy máu dạ dày ruột, có thể gây tử vong.

Ảnh hưởng đối với tim mạch

Cần thận trọng (hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ) trước khi bắt đầu điều trị đối với các bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp và/hoặc suy tim, do hiện tượng giữ nước và phù nề đã được báo cáo có liên quan đến điều trị bằng NSAID.

Thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ gợi ý rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt là ở liều cao (2400mg hàng ngày) và kéo dài có thể gắn liền với tăng nhẹ nguy cơ sự cố huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim, đột quỵ). Nhìn chung, dữ liệu dịch tễ không gợi ý rằng việc dùng ibuprofen liều thấp (ví dụ < 1200mg một ngày) gắn liền với việc tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.

Bệnh nhân cao huyết áp không được kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu cơ tim đã thiết lập, bệnh động mạch ngoại biên, và/hoặc bệnh mạch não chỉ nên dùng ibuprofen sau khi đã cân nhắc kỹ. Cũng cần cân nhắc kỹ trước khi bắt đầu điều trị kéo dài đối với các bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ về các sự cố tim mạch (ví dụ cao huyết áp, tăng lipid máu, tiểu đường, và hút thuốc).

Chảy máu, loét và thủng da dày ruột

Chảy máu, loét hoặc thủng dạ dày ruột, có thể gây tử vong, đã được báo cáo đối với tất cả các NSAID tại bất kỳ thời điểm nào của đợt điều trị, có hoặc không có dấu hiệu cảnh báo hoặc tiền sử sự cố dạ dày ruột nghiêm trọng.

Nguy cơ chảy máu, loét hoặc thủng dạ dày ruột cao hơn khi tăng liều NSAID đối với các bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt nếu loét kèm chảy máu hoặc thủng (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH), và đối với bệnh nhân người già. Các bệnh nhân này nên bắt đầu điều trị ở liều thấp nhất có thể.

Kết hợp điều trị với các thuốc bảo vệ (ví dụ thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hoặc thuốc ức chế bơm proton) nên được cân nhắc đối với những bệnh nhân này, cũng như đối với các bệnh nhân cần điều trị đồng thời liều thấp axít acetylsalicylic, hoặc những thuốc khác có khả năng tăng nguy cơ dạ dày ruột (xem phần dưới và TƯƠNG TÁC THUỐC).

Bệnh nhân có tiền sử ngộ độc dạ dày ruột, đặc biệt là bệnh nhân người già, nên được yêu cầu thông báo bất kỳ triệu chứng bất thường nào ở vùng bụng (đặc biệt là chảy máu dạ dày ruột), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị.

Khuyến nghị cần thận trọng đối với những bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc có thể tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu, như thuốc corticosteroid dạng uống, thuốc chống đông như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, hoặc thuốc ức chế tiểu cầu như axít acetylsalicylic (xem phần TƯƠNG TÁC THUỐC).

Nên dừng điều trị với ibuprofen nếu bệnh nhân bị chảy máu hoặc loét dạ dày ruột.

Nên thận trọng khi sử dụng NSAID đối với các bệnh nhân có tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc bệnh dạ dày ruột khác ví dụ loét ruột kết và bệnh Crohn vì các tình trạng này có thể nghiêm trọng thêm (xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN).

Ảnh hưởng đến thận

Cần thận trọng đối với các bệnh nhân bị mất nước, đặc biệt đối với trẻ em, thanh thiếu niên và người già vì có nguy cơ suy thận.

Nhìn chung, thói quen dùng thuốc giảm đau, đặc biệt là dạng kết hợp một vài hoạt chất giảm đau, có thể dẫn đến tổn thương thận lâu dài với nguy cơ suy thận (bệnh thận do dùng thuốc giảm đau). Nguy cơ này có thể tăng lên khi có căng thẳng về thể chất kết hợp với mất muối và mất nước. Do đó nên tránh thói quen này.

Cần thận trọng với bệnh nhân cao huyết áp và/hoặc suy tim, do chức năng thận có thể đã suy giảm (xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH và TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN).

Rối loan hệ hô hấp

Cần thận trọng nếu dùng ibuprofen cho bệnh nhân đang trong tình trạng hoặc có tiền sử hen phế quản, do đã có báo cáo về việc NSAID thúc đẩy co thắt phế quản ở những bệnh nhân này.

Ảnh hưởng đến da

Phản ứng da nghiêm trọng, một số gây tử vong, như viêm da tróc da, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính, đã được báo cáo rất hiếm khi có liên quan đến việc dùng NSAID (xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN). Nguy cơ xảy ra các phản ứng như vậy lớn nhất khi bắt đầu điều trị, phần lớn các trường hợp xảy ra trong tháng đầu tiên. Nên dừng điều trị với ibuprofen ngay khi thấy ban da, tổn thương niêm mạc hoặc các dấu hiệu quá mẫn khác.

Trường hợp ngoại lệ, bệnh thủy đậu có thể là nguồn gốc của bội nhiễm mô mềm và da nghiêm trọng. Hiện nay, vẫn chưa thể loại bỏ vai trò của NSAID trong việc làm trầm trọng thêm các nhiễm trùng này. Do vậy, tránh sử dụng ibuprofen trong trường hợp thủy đậu.

SLE và bệnh mô liên kết hỗn hợp

Cẩn thận trọng đối với các bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và bệnh mô liên kết hỗn hợp. Có thể tăng nguy cơ viêm màng não (xem phần dưới và TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN).

Các phản ứng dị ứng

Các phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng (ví dụ sốc phản vệ) đã thấy nhưng rất hiếm. Ngay khi thấy dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn sau khi dùng ibuprofen phải ngừng thuốc ngay lập tức. Các biện pháp y tế cần thiết, tùy theo triệu chứng, phải được thực hiện bởi người có chuyên môn.

Cần thận trọng đối với các bệnh nhân đã từng có phản ứng quá mẫn hoặc dị ứng đối với các chất khác bởi vì nguy cơ xảy ra phản ứng quá mẫn khi dùng ibuprofen ở các bệnh nhân này có thể tăng lên.

Cần thận trọng đối với các bệnh nhân bị sốt cỏ khô, u ở mũi hoặc rối loạn nghẽn đường hô hấp mạn tính vì tăng nguy cơ xảy ra phản ứng dị ứng. Các phản ứng này có thể biểu hiện như hen (còn được gọi là hen do thuốc giảm đau), phù Quincke hoặc mày đay.

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thê xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Brufen ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Các thông tin liên quan đến tá dược

Ibuprofen hỗn dịch uống 20mg/mL có chứa sucrose và sorbitol. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrose-isomaltase không nên dùng thuốc này. Cần thận trọng với các bệnh nhân tiểu đường. Thuốc có thể gây hại cho răng.

Ibuprofen hỗn dịch uống 20mg/mL có chứa methyl parahydroxybenzoat và propyl parahydroxybenzoat. Có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể trì hoãn).

Ibuprofen hỗn dịch uống 20mg/mL có chứa chất tạo màu vàng. Có thể gây ra phản ứng dị ứng.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói

Chai 60ml.

Sản phẩm liên quan

UV CUT AMPOULE PROTECTOR 50SPF

UV CUT AMPOULE PROTECTOR 50SPF – Kem chống nắng

UV CUT AMPOULE PROTECTOR 50SPF là kem chống nắng có chứa Titanium Dioxide và Ethylhexyl Methoxycinnamate, bảo vệ da khỏi UVA, UVB, và HEV. Sản phẩm này ngăn ngừa lão hóa sớm, kiềm dầu, kháng nước, và cấp ẩm làm dịu da. Thoa trước khi ra ngoài và tẩy trang vào buổi tối.

CRYTAL BOOSTER SERUM – Serum nám

CRYTAL BOOSTER SERUM – Serum nám

CRYTAL BOOSTER SERUM chứa Glycerin, Niacinamide và các chiết xuất tự nhiên như Milk Protein và Citrus Oil. Serum này giúp giảm nám và sạm da bằng cách ức chế sản sinh melanin, cải thiện màu da và duy trì độ ẩm. Dùng bằng cách thoa và massage nhẹ nhàng lên da sau khi làm sạch.

SUPER VITAL SPRAY SERUM 4IN1 – Serum xịt khoáng

SUPER VITAL SPRAY SERUM 4IN1 – Serum xịt khoáng

Serum xịt khoáng SUPER VITAL SPRAY SERUM 4IN1 chứa các thành phần như Niacinamide, Glycerin, và Jojoba Oil, hứa hẹn cấp ẩm, kiểm soát dầu thừa, làm sáng và mềm mịn da. Nó cũng ngăn ngừa lão hóa và kích thích sản sinh collagen. Sản phẩm xịt trực tiếp lên mặt sau khi lắc đều.

Bộ sản phẩm BRIGHTENING POWER PEELING GEL, SUPER BIO STEM CELL AMPOULE

Bộ sản phẩm gồm BRIGHTENING POWER PEELING GEL và SUPER BIO STEM CELL AMPOULE. Peeling Gel giúp loại bỏ tế bào chết, làm sáng và cải thiện làn da thâm sạm, cần thoa và massage nhẹ nhàng trước khi rửa sạch. Ampoule phục hồi, làm dịu da, cải thiện thâm sạm, dưỡng ẩm, giữ da mềm mại và mịn màng. Sản phẩm cần bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Bioderma Sebium Lotion – Nước cân bằng kiềm dầu

Bioderma Sebium Lotion – Nước cân bằng kiềm dầu 200ml

Bioderma Sebium Lotion là nước cân bằng kiềm dầu giúp duy trì độ ẩm da trong 8 giờ và điều hòa tuyến bã nhờn. Sản phẩm cũng ngăn ngừa mụn và se khít lỗ chân lông. Cách sử dụng đơn giản bằng cách thoa sau khi làm sạch da, massage nhẹ nhàng và sử dụng hàng ngày.

Bioderma Sebium Gel Gommant – Tẩy tế bào chết cho mặt – 100ml

Bioderma Sebium Gel Gommant – Tẩy tế bào chết cho mặt – 100ml

Bioderma Sebium Gel Gommant là sản phẩm tẩy tế bào chết cho mặt, giúp làm sạch da và loại bỏ tế bào chết một cách nhẹ nhàng. Đồng thời, nó cũng chuẩn bị làn da trước khi sử dụng các sản phẩm chăm sóc da khác và làm sáng da. Cách sử dụng đơn giản, chỉ cần bôi lên da ướt, massage nhẹ nhàng rồi rửa sạch và lau khô.

SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ