Bệnh đái tháo đường một rối loạn chuyển hóa phức tạp, gây ra tình trạng tăng glucose trong máu. Đây là một rối loạn chuyển hóa không đồng nhất, nổi bật với việc tăng glucose huyết. Một phần do khiếm khuyết trong việc tiết insulin hoặc do tác động không hiệu quả của insulin. Bệnh đái tháo đường không chỉ gây rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide, mà còn có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến nhiều cơ quan như tim, mạch máu, thận, mắt và hệ thần kinh.
Vậy bạn đã hiểu đúng về bệnh đái tháo đường và hậu quả của nó? Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào nguyên nhân, triệu chứng và tác động của căn bệnh này đến sức khỏe.
Bệnh đái tháo đường là gì? Gồm bao nhiêu loại?
Bệnh đái tháo đường là gì? Gồm bao nhiêu loại?
Bệnh đái tháo đường là một rối loạn chuyển hóa đa dạng, thường xảy ra do sự tăng glucose huyết. Nguyên nhân chính gồm sự suy giảm trong việc tiết insulin hoặc do tác động không hiệu quả của insulin.
Tình trạng tăng glucose mạn tính này dẫn đến các rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, và lipide, gây tổn thương nhiều cơ quan như tim, mạch máu, thận, mắt và hệ thần kinh.
Các loại bệnh đái tháo đường bao gồm:
- Đái tháo đường type 1
- Đái tháo đường type 2
- Đái tháo đường thai kỳ
Bị bệnh đái tháo đường là do đâu?
Bệnh đái tháo đường hay còn gọi là tiểu đường, phát triển do một loạt các yếu tố liên quan đến cách cơ thể xử lý glucose, nguồn năng lượng chính từ thực phẩm.
Tiểu đường type 1
- Đây là một bệnh tự miễn, nơi hệ miễn dịch tấn công và phá hủy các tế bào beta trong tuyến tụy, những tế bào chịu trách nhiệm sản xuất insulin.
- Khi không có đủ insulin, glucose không thể vào được các tế bào để cung cấp năng lượng, dẫn đến tình trạng đường huyết cao.
- Nguyên nhân chính xác của tiểu đường tuýp 1 vẫn chưa rõ ràng, nhưng di truyền và yếu tố môi trường, bao gồm cả virus, có thể đóng một vai trò.
Tiểu đường type 2
- Phổ biến hơn, liên quan đến sự kháng insulin và suy giảm dần khả năng sản xuất insulin của tuyến tụy.
- Kháng insulin là tình trạng cơ thể không sử dụng insulin hiệu quả, khiến glucose không thể vào tế bào một cách bình thường.
- Nguyên nhân bao gồm yếu tố di truyền, thói quen lối sống không lành mạnh như thừa cân, béo phì, ít vận động, chế độ ăn nhiều chất béo, đường.
Bệnh đái tháo đường thai kỳ
- Xuất hiện trong thai kỳ khi cơ thể không thể sản xuất và sử dụng insulin hiệu quả.
- Nguyên nhân bao gồm thay đổi hormone trong thai kỳ và tăng cân quá mức.
Yếu tố nguy cơ khác
- Tuổi tác: Rủi ro tăng lên cùng với tuổi.
- Bệnh lý: Các bệnh như huyết áp cao và cholesterol cao có thể tăng nguy cơ.
- Di truyền: Nguy cơ cao hơn nếu có thành viên trong gia đình mắc bệnh.
>>> Xem thêm về: 6 vi chất ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết bình thường
Triệu chứng nhận biết bệnh đái tháo đường
Các triệu chứng này có thể rất rõ ràng ở một số người, trong khi ở những người mắc bệnh đái tháo đường type 2, chúng có thể nhẹ hơn và khó nhận biết.
Các triệu chứng thường gặp bao gồm:
- 4 nhiều: Khát nhiều, tiểu nhiều, đói nhiều, sụt cân nhiều
- Mệt mỏi không giải thích được.
- Nhìn mờ, giảm thị lực.
- Chậm lành vết thương hoặc vết loét.
- Cảm giác ngứa ran, đau nhức, hoặc tê ở tay và chân (đái tháo đường type 2).
Việc nhận thức được những triệu chứng này sẽ giúp bệnh nhân và chuyên gia y tế can thiệp kịp thời. Từ đó giảm thiểu rủi ro và cải thiện chất lượng sống cho người mắc bệnh đái tháo đường.
Biến chứng bệnh đái tháo đường: Hiểu rõ để phòng ngừa
Biến Chứng Tim Mạch Trong Bệnh Đái Tháo Đường
- Người mắc đái tháo đường có nguy cơ cao gặp biến chứng tim mạch, như nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Bệnh động mạch vành và huyết áp cao tăng nguy cơ biến chứng này.
Biến Chứng Thận Do Đái Tháo Đường
- Tổn thương mạch máu nhỏ ở thận dẫn đến suy thận.
- Duy trì mức glucose máu và huyết áp ổn định giúp giảm nguy cơ.
Biến Chứng Hệ Thần Kinh Từ Bệnh Đái Tháo Đường
- Tổn thương thần kinh do mức glucose máu cao.
- Biến chứng này gây rối loạn cương dương, tiêu hóa và mất cảm giác ở chi.
Biến Chứng Đái Tháo Đường Lên Mắt
- Gây giảm thị lực hoặc mù lòa do tổn thương võng mạc.
- Quản lý glucose máu và huyết áp để phòng ngừa.
Cách Phòng Ngừa Bệnh Đái Tháo Đường
Phòng ngừa bệnh đái tháo đường, đặc biệt là tiểu đường type 2, có thể thực hiện được thông qua việc thay đổi lối sống, chế độ ăn uống, và tăng cường hoạt động thể chất.
Chế Độ Ăn Uống Lành Mạnh
- Cân Đối Dinh Dưỡng: Ăn ít tinh bột, chọn nước trái cây tươi, nước chanh hoặc nước dừa,…Ăn nhiều chất xơ như đậu Hà Lan, bông cải xanh, đậu lăng,…giúp kiểm soát lượng đường trong máu.
- Thực Phẩm Phù Hợp: Tập trung vào rau, củ, trái cây, và ngũ cốc nguyên hạt. Các thực phẩm giàu Vitamin D như cá ngừ, cá thu, cá hồi, sữa tươi, sữa đậu nành,…
- Kiểm Soát Lượng Đường: Theo dõi mức đường huyết sau bữa ăn để điều chỉnh lượng thực phẩm hợp lý.
- Tư Vấn Dinh Dưỡng: Hỏi ý kiến từ bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để xây dựng chế độ ăn uống phù hợp cho người đái tháo đường.
Tăng Cường Vận Động
- Tập thể dục ít nhất 5 ngày mỗi tuần, mỗi lần khoảng 30 phút.
- Kết hợp đi bộ, chạy, bơi lội, yoga.
- Trao đổi với bác sĩ để xác định các bài tập phù hợp với tình trạng sức khỏe.
Duy Trì Cân Nặng
Duy trì cân nặng cơ thể BMI ở mức 18,5 – 22,9 (kg/m2) là khỏe mạnh. Thừa cân và béo phì là yếu tố nguy cơ lớn cho bệnh tiểu đường tuýp 2.
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN THỪA CÂN, BÉO PHÌ DỰA VÀO BMI VÀ SỐ ĐO VÒNG EO ÁP DỤNG CHO NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH KHU VỰC CHÂU Á (THEO IDF, 2005)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phân loại | BMI (kg/m2) | Yếu tố nguy cơ phối hợp | |
Số đo vòng eo <90cm (với nam) ≥ 90cm <80cm (với nữ) ≥ 80cm |
|||
Gày | < 18,5 | Thấp (nhưng là yếu tố nguy cơ với các bệnh khác) | Bình thường |
Bình thường | 18,5 – 22,9 | Bình thường | Tăng |
Béo
+ Có nguy cơ + Béo độ 1 + Béo độ 2 |
≥ 23
23- 24,9 25- 29,9 ≥ 30 |
Tăng Tăng trung bình Nặng |
Tăng trung bình Nặng Rất nặng |
>>> Xem thêm về: Yess Center: Yess – Tính chỉ số cân nặng, chiều cao
Kiểm Soát Yếu Tố Rủi Ro Khác
- Chỉ số huyết áp nên duy trì ở mức 140/80 mmHg
- Cai hút thuốc lá và tránh uống quá nhiều rượu.
- Thực hiện các xét nghiệm như: Xét nghiệm đường huyết lúc đói; Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống; Xét nghiệm định lượng HbA1C,… để theo dõi mức đường huyết và các yếu tố sức khỏe khác.
Các xét nghiệm liên quan đến bệnh đái tháo đường
Đối tượng có nguy cơ để sàng lọc bệnh đái tháo đường týp 2
Tuổi ≥ 45 và có một trong các yếu tố nguy cơ sau đây:
- BMI ≥ 23, huyết áp trên 130/85 mmHg
- Có người trong gia đình mắc bệnh đái tháo đường týp 2
- Tiền sử chẩn đoán mắc hội chứng chuyển hóa hoặc tiền đái tháo đường
- Phụ nữ có tiền sử thai sản đặc biệt, người có rối loạn lipid máu.
Chẩn đoán tiền đái tháo đường (Prediabetes)
- Rối loạn dung nạp glucose (IGT): Mức glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp tăng glucose máu từ 7,8 mmol/l đến 11,0 mmol/l.
- Suy giảm glucose máu lúc đói (IFG): Lượng glucose huyết tương lúc đói từ 6,1 mmol/l đến 6,9 mmol/l và lượng glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp tăng glucose máu dưới 7,8 mmol/l.
Chẩn đoán xác định đái tháo đường (Diabetes)
- Mức glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/l (≥ 126 mg/dl).
- Mức glucose huyết tương ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl) ở thời điểm 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống.
- Có các triệu chứng của đái tháo đường và mức glucose huyết tương ở thời điểm bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200 mg/dl).
Điểm cần lưu ý:
- Đối với chẩn đoán dựa trên glucose huyết tương lúc đói và/hoặc nghiệm pháp dung nạp tăng glucose máu bằng đường uống. Cần thực hiện xét nghiệm hai lần vào hai ngày khác nhau để đưa ra chẩn đoán chính xác.
- Khi mức glucose huyết tương lúc đói bình thường nhưng vẫn được chẩn đoán là đái tháo đường. Lúc này, cần ghi rõ phương pháp chẩn đoán được sử dụng. Ví dụ: “Đái tháo đường týp 2 – Phương pháp tăng glucose máu bằng đường uống”.
Xét nghiệm tầm soát vi chất
Xét nghiệm vi chất dinh dưỡng là một phương pháp quan trọng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phát hiện sự thiếu hụt hoặc thừa vi chất dinh dưỡng trong cơ thể.
Xét nghiệm này sẽ được tiến hành bằng xét nghiệm máu để chẩn đoán. Sau khi nhận kết quả xét nghiệm, bác sĩ sẽ đưa ra đánh giá về tình trạng thiếu/thừa vi chất dinh dưỡng và đề xuất biện pháp bổ sung phù hợp.
Dưới đây là một số vi lượng tiêu biểu quan trọng trong xét nghiệm tầm soát vi chất:
VAI TRÒ | NGUỒN THỰC PHẨM | |
Canxi | Xây dựng và duy trì sức khỏe xương và răng, tham gia vào chuyển động cơ và quá trình huyết hóa. | Sữa và sản phẩm từ sữa, rau xanh, cá hồi |
Sắt | Hỗ trợ chuyển động oxi trong máu, quan trọng cho sự hình thành hồng cầu | Thịt đỏ, thực phẩm chứa sắt heme như gan, thực phẩm chứa sắt không heme như hạt ngũ cốc, đậu, lúa mạch |
Kẽm | Hỗ trợ hệ thống miễn dịch, sự phát triển, chuyển đổi năng lượng | Thịt đỏ, hải sản, hạt hạt, quinoa |
Magie | Hỗ trợ chuyển động cơ, chuyển đổi năng lượng, duy trì sức khỏe xương | Hạt hạt, cây xanh, hạt cacao, hạt hạt |
Đồng | Hỗ trợ sự hình thành collagen, chuyển động oxi trong máu, chống ô nhiễm tế bào. | Gan, hải sản, hạt hạt, cacao |
Iốt | Quan trọng cho sự hoạt động của tuyến giáp, sản xuất hormone giúp duy trì sự phát triển và chức năng của cơ thể | Thủy sản, muối iốt hóa, rau biển |
Selenium | Hỗ trợ chống ô nhiễm tế bào, chống oxi hóa, duy trì chức năng gan | Hải sản, thịt gia cầm, hạt hạt, hạt hạt |
Kali | Điều tiết áp lực máu, chuyển động cơ, duy trì cân bằng nước trong cơ thể | Chuối, cam, khoai lang, rau củ |
Vitamin D | Hỗ trợ hấp thụ canxi và phosphorus, quan trọng cho sức khỏe xương | Cá hồi, trứng, thực phẩm bổ sung vitamin D |
Phốt pho | Quan trọng cho quá trình sản xuất năng lượng, chức năng cơ bắp, dây thần kinh và tăng trưởng xương | Đậu, đậu Hà Lan và các loại hạt, ngũ cốc, các sản phẩm từ sữa, trứng, thịt bò, thịt gà, cá |
Vitamin B12 | Liên quan đến vấn đề tim mạch ảnh hưởng đến chức năng não, trí nhớ và tập trung, nhận biết tình trạng thiếu máu | Bổ sung các loại thịt, gan, trứng, cá và các sản phẩm từ sữa. Men dinh dưỡng, sữa và ngũ cốc không sữa |
Bảng về một số vi lượng tiêu biểu quan trọng cho sức khỏe con người và vai trò chúng trong cơ thể
Lưu ý: Nên nhịn ăn 6 – 8 tiếng, thực hiện vào buổi sáng và tránh sử dụng một số chất như rượu, cà phê, thuốc lá.
Tầm soát vi chất không đau đớn, không cần lấy máu với Oligo Check
Oligo Check là một thiết bị sử dụng ánh sáng quang phổ để phát hiện và đo đếm các thành phần khoáng chất, kim loại nặng, vitamin trong cơ thể qua phản xạ điện từ.
- Nguyên lý hoạt động của máy quang phổ Oligo Check dựa trên việc hấp thu và đo lường mẫu các đơn chất nguyên tố vi lượng và kim loại nặng qua mô.
- Mẫu dữ liệu được phân tích bằng phép trắc quang
- Nhận kết quả bằng đường truyền internet
Đây là một phương pháp tầm soát sức khỏe không xâm lấn, không yêu cầu lấy máu, chỉ cần biết nhóm máu. Oligo Check không tác động trực tiếp vào cơ thể để phân tích, cung cấp kết quả mau chóng và tiết kiệm chi phí.
Tổng kết
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu đúng về bệnh đái tháo đường và hậu quả của nó. Bệnh đái tháo đường là một tình trạng y khoa nguy hiểm có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng. Việc phát hiện sớm bệnh đái tháo đường là chìa khóa để kiểm soát bệnh hiệu quả, giảm thiểu nguy cơ biến chứng sau này.
Xem thêm về:
Dư lượng kim loại nặng trong cơ thể ảnh hưởng như thế nào đến gan?
15 Dấu hiệu bị bệnh gan và cách phòng ngừa hiệu quả
25 Cách giải độc gan cho người nghiện rượu